JavaScript is disabled. Please enable to continue!

Mobile search icon
Kiểm nghiệm thực phẩm >> Chỉ tiêu đánh giá chất lượng nông sản >> Kiểm nghiệm rau củ quả

Kiểm nghiệm rau củ quả trái cây tươi

Sidebar Image

Tại sao phải kiểm nghiệm rau củ quả

Đối với các doanh nghiệp: Theo Nghị định 38/2012/NĐ-CP do Bộ Y tế ban hành, kiểm nghiệm rau củ quả trái cây tươi là khâu quan trọng bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện khi muốn lưu hành sản phẩm từ rau, củ, quả, để đưa sản phẩm tốt nhất ra thị trường. Ngoài ra, việc kiểm nghiệm các sản phẩm từ rau, củ, quả phải tiến hành định kỳ 06 tháng/lần đối với những doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm từ rau, củ, quả nhằm kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đối với người tiêu dùng: Kiểm nghiệm rau củ quả nhằm đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm; giúp cho người tiêu dùng an tâm với sự lựa chọn của mình, ngăn chặn vấn đề về dư lượng thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật trước khi đưa ra thị trường.

Các quy định kiểm nghiệm rau củ quả

Toàn bộ nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm rau củ quả trái cây tươi sẽ được thực hiện theo các quy định:

  • Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT quy định về giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm.
  • QCVN 8-2:2011/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
  • QCVN 8-3:2012/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm rau củ quả

Tại các trung tâm kiểm nghiệm rau củ quả, nềm mẫu nông sản sẽ được kiểm theo các chỉ tiêu sau:

STT

CHỈ TIÊU

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

CẢM QUAN VÀ CƠ LÝ

1.     

Cảm quan ( trạng thái, mùi, vị, màu sắc )

Cảm quan

2.     

Tạp chất (cát sạn)

TK. TCVN 4808:2007

3.     

Tỷ lệ cái, tịnh

TCVN 4414:1987

THÀNH PHẦN CHẤT LƯỢNG

4.     

Độ ẩm(*)

FAO, 14/7, 1986/ Karfisher

5.     

Đường tổng(*)

TCVN 4594:1988

6.     

Đường khử

TCVN 4594:1988

7.     

Carbohydrate

TCVN 4594:1988

8.     

Xơ thô

TK.TCVN 5103:1990

9.     

Tinh bột(*)

FAO, 14/7, 1986

10.   

Muối (NaCl)

AOAC 937.09 (2011)

11.   

Piperin

ISO 5564 :1993

12.   

Acid tổng số(*)

TCVN 4589:1988

13.   

Acid bay hơi

TCVN 4589:1988

14.   

Tro tổng(*)

FAO, 14/7, 1986

15.   

Tro không tan trong HCl(*)

TCVN 7765:2007

16.   

Phospho tổng số

AOAC 995.11 (2011)

17.   

Đạm(*)

FAO, 14/7, 1986

18.   

Béo(*)

FAO, 14/7, 1986

19.   

Béo bão hòa

TK. AOAC 966.17 (2011)

20.   

Xơ dinh dưỡng

AOAC 985.29 (2011)

21.   

Năng lượng (tính từ béo, đạm, carbohydrate)

Bảng NUTRITION FACTS

KIM LOẠI NẶNG

22.   

Arsen (As)(*)

AOAC 986.15 (2011)

23.   

Thủyngân (Hg)(*)

AOAC 974.14 (2011)

24.   

Cadimi (Cd)(*)

AOAC 999.11 (2011)

25.   

Chì (Pb)(*)

AOAC 999.11 (2011)

VI SINH – Rau quả tươi, rau quả đông lạnh

26.   

Tổng số vi khuẩn hiếu khí(*)

TCVN 4884:2005

ISO 4833:2003

27.   

Coliforms(*) (CFU)

TCVN 6848:2007

ISO 4832:2007

28.   

E.coli(*) (CFU)

TCVN 7924-2:2008

ISO 16649-2:2001

29.   

Staphylococcus aureus(*)

AOAC 2003.07:2011 (Petrifilm)

30.   

Clostridium perfringens(*)

TCVN 4991:2005

ISO 7937:2004

31.   

Salmonella spp (*)

TCVN 4829:2008

ISO 6579:2007

VI SINH – Rau quả muối, rau quả khô, café, hạt điều, tiêu…

32.   

Tổng số vi khuẩn hiếu khí (*)

TCVN 4884:2005

ISO 4833:2003

33.   

Coliforms(*) (CFU)

AOAC 991.14:2011 (Petrifilm)

34.   

E.coli(*) (CFU)

AOAC 991.14:2011 (Petrifilm)

35.   

Clostridium perfringens(*)

TCVN 4991:2005

ISO 7937:2004

36.   

Bacillus cereus(*)

TCVN 4992:2005

ISO 7932:2004

37.   

Nấm men-Nấmmốc(*)

TCVN 8275-1:2010

ISO 21527-1:2008 (dạng lỏng)

TCVN 8275-2:2010

ISO 21527-2:2008 (dạng rắn)

Tại sao chọn Eurofins Sắc Ký Hải Đăng?

Eurofins Sắc Ký Hải Đăng là phòng kiểm nghiệm độc lập với các chứng nhận, chỉ định từ tổ chức công nhận BOA và các cơ quan chức năng có thẩm quyền của nhà nước như Bộ Y Tế, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Bộ Công Thương, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.

Eurofins Sắc Ký Hải Đăng (tiền thân là Sắc Ký Hải Đăng) với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm nghiệm: 

  • Đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên có trình độ cao;
  • Máy móc, thiết bị hiện đại;
  • Đầu tư cao cho nghiên cứu phát triển;
  • Áp dụng hệ thống quản lý thông tin độc quyền Eurofins - LIMs (Laboratory Information Management Systems) xuyên suốt các khâu;
  • Chất lượng dịch vụ luôn được quan tâm và cải tiến liên tục với sự giám sát của các chuyên gia từ Châu Âu.

Eurofins Sắc Ký Hải Đăng thuộc mạng lưới hơn 900 phòng thí nghiệm trên hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới của Eurofins Scientific. Chúng tôi phối hợp với phòng thí nghiệm chuyên sâu trong nội bộ tập đoàn về phân tích các loại độc chất tại Đức để cập nhật những nghiên cứu, phát triển các phương pháp mới với trang bị và kỹ thuật hiện đại. Do đó, quý khách hàng đến với Eurofins Sắc Ký Hải Đăng để nhận được:

  • Kết quả chính xác, đáng tin cậy và mức chi phí phù hợp
  • Chất lượng luôn là quan tâm hàng đầu của chúng tôi
  • Dịch vụ tốt nhất với thời gian trả kết quả linh hoạt (kiểm thường, kiểm nhanh, kiểm khẩn)
  • Nền mẫu đa dạng

 

 

 

 

 

NHẤN VÀO ĐÂY ĐỀ GỬI YÊU CẦU CỦA BẠN

Hoặc liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn và báo giá về dịch vụ Kiểm nghiệm rau củ quả

Tìm hiểu thêm các dịch vụ Kiểm nghiệm thực phẩm khác của chúng tôi

Dịch vụ Đánh giá chất lượng nông sản