Những điểm nổi bật của luật BVMT 2020, nghị định 08/2022/NĐ-CP, thông tư 02/2022/TT-BTNMT so với luật BVMT 2014
- Chú trọng đến 17 loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
- (1) Khoáng sản, SX thủy tinh
- (2) SX gang, thép, luyện kim
- (3) SX bột giấy, giấy
- (4) SX hóa chất, phân bón, hóa chất BVTV
- (5) SX vải, sợi, dệt may
- (6) SX da
- (7) Khai thác dầu
- (8) Nhiệt điện
- (9) Tái chế, xử lý chất thải
- (10) Mạ
- (11) SX pin, ắc quy
- (12) SX xi măng
- (13) Chế biến mủ cao su
- (14) SX tinh bột sắn, bột ngọt, bia, nước giải khát
- (15) SX đường
- (16) Chế biến thủy hải sản ,giết mổ, chăn nuôi
- (17) SX linh kiện, thiết bị điện ,điện tử
- Quy định cụ thể đối tượng và nội dung thực hiện ĐTM sơ bộ
- Bổ sung hình thức tham vấn ĐTM: Đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định, thời gian tham vấn: 15 ngày
- Dự án trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp chỉ cần tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử và Ban quản lý, chủ đầu tư hạ tầng.
- Thời hạn Quyết định ĐTM: có thời hạn cho đến khi cơ sở/dự án được cấp GPMT.
- Đến ngày 01/01/2025 các cơ sở sẽ chấm dứt việc xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa.
- Tích hợp 07 thủ tục hành chính vào 01 GPMT
- (1) Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT
- (2) Giấy phép xả khí thải công nghiệp
- (3) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- (4) Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại
- (5) Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi
- (6) Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
- (7) Giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong nhập phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
-
Dự án không thuộc đối tượng thực hiện ĐTM sẽ thực hiện thủ tục GPMT
(Tích hợp 2 thủ tục: ĐTM + Báo cáo kết quả hoàn thành công trình BVMT) - Công khai báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định
Thời điểm thực hiện đánh giá tác động môi trường - (DTM)
- Thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư.
- Mỗi dự án đầu tư lập một báo cáo ĐTM.
(Căn cứ Điều 31, Luật BVMT 2020)
ĐTM cấp bộ
Dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại PLIII NĐ 08/2022/NĐ-CP.
Dự án đầu tư nhóm II quy định tại PL IV NĐ 08/2022/NĐ-CP (chi tiết tại cácđiểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 Luật BVMT 2020) và:
- Thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
- Nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp Tỉnh;
- Thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cấp giấy phép nhận chìm ở biển, quyết định giao khu vực biển của Bộ TNMT.
(Căn cứ khoản 1, Điều 35, Luật BVMT 2020)
ĐTM cấp tỉnh
- Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ.
(Căn cứ khoản 3, Điều 35, Luật BVMT 2020)
Trường hợp lập lại ĐTM
- (1) Tăng quy mô, công suất; (2) Thay đổi công nghệ sản xuất; (3) Thay đổi công nghệ xử lý chất thải; (4) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án; (5) Thay đổi vị trí xả trực tiếp nước thải.
(Căn cứ Điều 37, Luật BVMT 2020 và khoản 2, Điều 27, Nghị định 08/2022/NĐ-CP)
Giấy phép môi trường - đối với dự án không thực hiện ĐTM
- Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi có giấy phép xây dựng.
(Căn cứ khoản 2, Điều 42, Luật BVMT 2020)
Một số dự án tiêu biểu đã thực hiện
Khu liên hợp Xử lý Chất thải Đa Phước; Bãi rác Khánh Sơn - Đà Nẵng; Khu công nghệ Môi trường Xanh; KCN Trà Nóc; KCN công nghệ cao Long Thành; KCN Châu Đức; Khu nghỉ dưỡng Nam Hội An HASD; Khu tứ giác Bến Thành; Tập đoàn Sao Mai; Intel, Nidec; First Solar; Vinamilk, Sanofi, Sheico,...