Công bố kết quả kiểm nghiệm trà
Tại sao phải công bố kết quả kiểm nghiệm trà
Kiểm nghiệm trà để công bố tiêu chuẩn chất lượng là một công việc cực kỳ quan trọng bắt buộc phải làm đối với doanh nghiệp muốn kinh doanh sản xuất trà các loại nhằm kinh doanh hợp pháp và giới thiệu những thông tin cần thiết cho khách hàng.
Theo quy định, tại Việt Nam, tất cả các loại trà sản xuất, chế biến trong nước hay nhập khẩu đều phải đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm. Sản phẩm trà trước khi lưu thông trên thị trường phải xin giấy phép công bố kết quả kiểm nghiệm trà theo tiêu chuẩn chất lượng do Sở Y tế cấp.
Theo Quyết Định số 46/2007/QĐ-BYT ban hành ngày 19/02/2007 quy định về việc giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm thì kiểm nghiệm trà là việc bắt buộc phải thực hiện trong quá trình gia công, sản xuất cũng như trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Theo đó trước khi tiến hành công bố nguyên liệu trà, toàn bộ quá trình sản xuất, gia công đóng gói trà hoặc nhập khẩu đều phải được tiến hành kiểm nghiệm để công bố kết quả kiểm nghiệm đạt chuẩn và định kỳ 6 tháng phải tiến hành kiểm nghiệm thực phẩm định kỳ một lần.
Mặc khác, căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và kịp thời nhận ra sai sót, điều khiển sản xuất theo hướng đã định về sử dụng nguyên liệu, quy trình, thao tác cùng như tfìm ra nguyên nhân để khắc phục kịp thời; giúp doanh nghiệp tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, điều chỉnh, tối ưu hóa quy trình sản xuất để hoàn thiện sản phẩm, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
Công bố kết quả kiểm nghiệm trà theo tiêu chuẩn hiện hành
Tại Việt Nam, kết quả kiểm nghiệm trà sẽ được thực hiện theo các chỉ tiêu quy định bởi các tiêu chuẩn quốc gia sau:
- TCVN 9740:2013 – Tiêu chuẩn quốc gia về chè xanh
- TCVN 1454:2013 – Tiêu chuẩn quốc gia về chè đen
- TCVN 7974:2008 – Tiêu chuẩn quốc gia về chè túi lọc
- TCVN 7975:2008 - Tiêu chuẩn quốc gia về chè thảo mộc túi lọc.
Trong đó, từng loại trà khác nhau sẽ được kiểm nghiệm theo những chỉ tiêu khác nhau:
Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà xanh:
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Yêu cầu chung về ngoại hình |
Chè sạch, không có chứa tạp chất |
Cảm quan |
Không có mùi khó chịu, đáp ứng ngoại hình, màu sắc, và mùi vị của chè xanh (quy định trong TCVN 5086) |
Các chỉ tiêu hóa học |
|
Chất chiết trong nước, % khối lượng, tối thiểu |
|
Khối lượng tro ( Tính theo phần trăm trên khối lượng) |
Khối lượng tro tối đa < 8% Khối lượng tro tối thiểu >4 % |
Khối lượng tro tan trong nước ( Tính theo phần trăm trên khối lượng) |
% khối lượng tro tổng số, tối thiểu 45% |
Độ kiềm của tro tan trong nước (tính theo KOH), % khối lượng |
Lượng tối thiểu 1 % Lượng tối đa 3% |
Tro không tan trong axit |
Tối đa 1% |
Khối lượng xơ thô |
Tối đa 16.5% |
Khối lượng Catechin |
Tối thiểu 7% |
Khối lượng Polyphenol |
Tối thiểu 11% |
Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà đen:
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Yêu cầu chung về ngoại hình |
Chè sạch, không có chứa tạp chất |
Cảm quan |
Không có mùi khó chịu, đáp ứng ngoại hình, màu sắc, và mùi vị của chè xanh (quy định trong TCVN 5086) |
Các chỉ tiêu hóa học |
|
Chất chiết trong nước, % khối lượng, tối thiểu |
Không nhỏ hơn 32% |
Khối lượng tro ( Tính theo phần trăm trên khối lượng) |
Khối lượng tro tối đa < 8% Khối lượng tro tối thiểu >4 % |
Khối lượng tro tan trong nước ( Tính theo phần trăm trên khối lượng) |
% khối lượng tro tổng số, tối thiểu 45% |
Độ kiềm của tro tan trong nước (tính theo KOH), % khối lượng |
Lượng tối thiểu 1 % Lượng tối đa 3% |
Tro không tan trong axit |
Tối đa 1% |
Khối lượng chất xơ |
Tối đa 16.5% |
Khối lượng Polyphenol |
Tối thiểu 9% |
Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà túi lọc:
Các chỉ tiêu cảm quan của chè túi lọc:
Tên chỉ tiêu |
Chè xanh dạng túi lọc |
Chè đen dạng túi lọc |
Màu nước sau khi pha |
Màu xanh, xanh vàng, vàng tùy thuộc vào vùng nguyên liệu |
Đỏ nâu đến nâu đỏ, đặc trưng cho vùng nguyên liệu |
Mùi thơm |
Mùi thơm đặc trưng của trà |
Mùi thơm đặc trưng của trà |
Vị chè |
Chát, dịu, hậu vị ngọt |
Đậm đà đặc trưng cho sản phẩm |
Các chỉ tiêu hóa, lý của trà túi lọc:
Loại chỉ tiêu |
Trà xanh túi lọc |
Trà đen túi lọc |
Chất chiết trong nước, tính theo % khối lượng |
Lớn hơn 32% |
Lớn hơn 30% |
Độ ẩm, tính theo % khối lượng |
Nhỏ hơn 9% |
Nhỏn hơn 9% |
Hàm lượng tro tổng, tính theo % khối lượng |
Khoảng 4-8% |
Khoảng 4-8% |
Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng |
Nhỏ hơn 1% |
Nhỏ hơn 1% |
Hàm lượng chất xơ, tính theo % khối lượng |
Nhỏ hơn 16,5% |
Nhỏ hơn 16,5% |
Các yêu cầu về hàm lượng kim loại nặng tối đa của chè túi lọc:
Tên kim loại |
Mức tối đa |
1. Asen, mg/kg |
1,0 |
2. Cadimi, mg/kg |
1,0 |
3. Chì, mg/kg |
2,0 |
4. Thuỷ ngân, mg/kg |
0,05 |
Yêu cầu về lượng các vi sinh vật tối đa trong trà túi lọc:
Tên vi sinh vật |
Mức tối đa |
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, vi khuẩn/g sản phẩm |
1 x 105 |
2. Coliform, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1 x 103 |
3. Nấm men, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1x 104 |
4. Nấm mốc, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1 x 104 |
5. Salmonella, khuẩn lạc/25g sản phẩm |
Không được phép có |
Yêu cầu về mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tối đa với chè túi lọc:
Các loại thuốc vảo vệ thực vật |
Mức tối đa |
1. Chlorpyrifos- methyl, mg/kg |
0,1 |
2. Cypermetrom. mg/kg |
20 |
3. Flenitrothion, mg/kg |
0,5 |
4. Flucythrinate, mg/kg |
20 |
5. Methidathion, mg/kg |
0,5 |
6. Permethrin, mg/kg |
20 |
7. Propargite, mg/kg |
5 |
Các chỉ tiêu công bố kết quả kiểm nghiệm liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng trà thảo mộc túi lọc:
Yêu cầu cảm quan với chè thảo mộc túi lọc:
Tên chỉ tiêu |
Chè thảo mộc túi lọc |
Màu nước sau khi pha |
Màu đặc trưng với từng loại thảo mộc |
Mùi thơm |
Mùi thơm đặc trưng cho từng loại thảo mộc |
Vị chè |
Vị đặc trưng cho từng loại thảo mộc |
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm hóa lý với trà thảo mộc túi lọc:
Loại chỉ tiêu |
Trà xanh túi lọc |
Độ ẩm, tính theo % khối lượng |
Nhỏ hơn 10% |
Hàm lượng tro tổng, tính theo % khối lượng |
Nhỏ hơn 8% |
Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng |
Nhỏ hơn 1% |
Hàm lượng tối đa các kim loại nặng trong chè thảo mộc túi lọc:
Tên kim loại |
Mức tối đa |
1. Asen, mg/kg |
1,0 |
2. Cadimi, mg/kg |
1,0 |
3. Chì, mg/kg |
2,0 |
4. Thuỷ ngân, mg/kg |
0,05 |
Hàm lượng tối đa các loại vi sinh vật trong trà thảo mộc dạng túi lọc:
Tên vi sinh vật |
Mức tối đa |
Vi sinh vật hiếu khí, vi khuẩn/g sản phẩm |
1 x 106 |
Coliform, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1 x 103 |
Nấm men, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1x 104 |
Nấm mốc, khuẩn lạc/g sản phẩm |
1 x 104 |
Salmonella, khuẩn lạc/25g sản phẩm |
Không được phép có |
Hàm lượng tối đa dư lượng thuộc bảo vệ thực vật trong chè thảo mộc túi lọc:
Các loại thuốc vảo vệ thực vật |
Mức tối đa |
Chlorpyrifos- methyl, mg/kg |
0,1 |
Cypermetrom. mg/kg |
20 |
Flenitrothion, mg/kg |
0,5 |
Flucythrinate, mg/kg |
20 |
Methidathion, mg/kg |
0,5 |
Permethrin, mg/kg |
20 |
Propargite, mg/kg |
5 |
Công bố kết quả kiểm nghiệm trà tại Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng có năng lực kiểm nghiệm trên 10 năm, trong đó kiểm nghiệm và công bố kết quả kiểm nghiệm trà là một trong nhiều dịch vụ nhận được sự hài lòng tuyệt đối từ khách hàng.
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng mang trong mình lợi thế địa phương với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, hệ thống phòng thí nghiệm của tập đoàn Eurofins hoạt động trên 61 quốc gia và đã có mặt tại 3 khu vực trọng điểm của Việt Nam: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần thơ nhằm đưa ra kết quả nhanh chóng, chính xác, giúp tiết kiệm đến mức thấp nhất chi phí cho khách hàng. Thành quả đạt được là rất nhiều những chứng chỉ công nhận uy tín được công bố hằng năm và sự tin tưởng, lựa chọn của khách hàng.
Truy cập bài viết dịch vụ của chúng tôi để biết thêm thông tin
Dịch vụ Kiểm nghiệm thực phẩm |
Xem thêm các tin liên quan khác
- Kiểm nghiệm mật ong
- Kiểm nghiệm bột mì
- Kiểm nghiệm cà phê theo chỉ tiêu mới nhất năm 2019
- Chỉ tiêu kiểm nghiệm gạo
- Quy định về hạn sử dụng của thực phẩm
- Công bố sản phẩm - hướng dẫn tự công bố theo Nghị định 15/2018/nđ-cp
- Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm
- Quy định về ghi nhãn sản phẩm
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
- Lô E2b-3, Đường D6, Khu công nghệ cao, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
- Lầu 4 - khu nhà B, số 103 Đường Vạn Phúc, Q. Hà Đông, Hà Nội
- Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ
Hotline: (+84) 28 7107 7879 - Nhấn phím 1(gặp Bộ phận kinh doanh)
Email: VN_CS@eurofinsasia.com