Kiểm nghiệm bột mì
Tại sao phải kiểm nghiệm bột mì?
Kiểm nghiệm bột mì là một khâu bắt buộc các doanh nghiệp phải thực hiện để đánh giá chất lượng bột mì trước khi cung cấp sản phẩm ra ngoài thị trường cũng như là một bước quan trọng trong các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và công bố sản phẩm bột mì. Ngoài ra, để duy trì hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cũng cần phải tiến hành kiểm nghiệm bột mì định kỳ 06 tháng/ lần để kiểm soát chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong suốt quá trình hoạt động.
Mặc khác, kiểm nghiệm bột mì cũng là một cách để Nhà nước quản lý nguồn nguyên liệu thực phẩm trên thị trường và giúp người tiêu dùng yên tâm hơn trong việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùng của mình.
Những quy định kiểm nghiệm bột mì theo tiêu chuẩn hiện hành
Hiện nay, toàn bộ quy trình kiểm nghiệm bột mì và các sản phẩm từ bột mì đều được tiến hành theo các quy định, chỉ tiêu sau:
- TCVN 4359:2008 TCQG về bột mì.
- Quyết định 46/2007/ QĐ-BYT Quy định về giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm,
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 8-1: 2011/ BYT về quy chuẩn quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 8-2: 2011/ BYT về quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 8-3: 2012/ BYT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.
Các chỉ tiêu về kiểm nghiệm bột mì
Dựa vào các quy định và tiêu chuẩn nêu trên, toàn bộ quy trình kiểm nghiệm bột mì sẽ được thực hiện theo các chỉ tiêu sau:
Kiểm nghiệm bột mì - Chỉ tiêu cảm quan và cơ lý
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THU |
1 | Trạng thái | – | TCVN 5251 – 1990 |
2 | Cảm quan: màu sắc, mùi vị | – | Cảm quan |
3 | Tạp chất thấy bằng mắt thường | % | TCVN 5251 – 1990 |
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THU |
1 | Trạng thái | – | TCVN 5251 – 1990 |
2 | Cảm quan: màu sắc, mùi vị | – | Cảm quan |
3 | Tạp chất thấy bằng mắt thường | % | TCVN 5251 – 1990 |
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THU |
1 | Trạng thái | – | TCVN 5251 – 1990 |
2 | Cảm quan: màu sắc, mùi vị | – | Cảm quan |
3 | Tạp chất thấy bằng mắt thường | % | TCVN 5251 – 1990 |
Kiểm nghiệm bột mì - Chỉ tiêu chất lượng
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THU |
1 | Độ ẩm | % | FAO, 14/7, 1986 |
2 | Độ chua | 0,05 ml NaOH 1N / 100g | TCVN 4589: 1988 |
3 | chất đạm | % | TCVN 4594: 1988 |
4 | Tro không tan trong HCl (*) | % | Hoặc 920,46 (2011) |
5 | Hàm lượng glucid | % | FAO, 14/7, 1986 |
Kiểm nghiệm bột mì - Chỉ tiêu về độc tố nấm mốc
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THU |
1 | aflatoxin B1 | mg / kg | TK.AOAC 991,31 (LC / MS / MS) |
2 | Aflatoxin tổng số | mg / kg | TK.AOAC 991,31 (LC / MS / MS) |
3 | ochratoxin A | mg / kg | TK. AOAC 2000,09 (LC / MS / MS) |
Kiểm nghiệm bột mì - Chỉ tiêu vi sinh
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THU |
1 | Tổng số vi sinh vật hiếu khí | CFU / g | TCVN 4884: 2005ISO 4833: 2003 |
2 | coliforms | CFU / g | TCVN 6848: 2007ISO 4832: 2007 |
3 | Escherichia coli | CFU / g | TCVN 7924-2: 2008ISO 16,649-2: 2001 |
4 | Staphylococcus aureus | CFU / g | TCVN 4830-1: 2005 (ISO 6888-1: 2003) |
5 | Clostridium perfringens | CFU / g | TCVN 4991: 2005 (ISO 7937: 2004) |
6 | Bacillus cereus | CFU / g | TCVN 4992: 2005ISO 7932: 2004 |
7 | Tổng số bào tử nấm nam-nấm mốc | CFU / g | TCVN 8275-1: 2010ISO 21,527-1: 2008 (dạng lỏng) TCVN 8275-2: 2010ISO 21,527-2: 2008 (dạng rắn) |
Kiểm nghiệm bột mì - Chỉ tiêu kim loại và các nguyên tố vi lượng:
STT | CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | PHƯƠNG PHÁP THU |
1 | Antimo (Sb) | mg / kg | TK.AOAC 986,15 (2011) |
2 | Asen (As) (*) | mg / kg | Hoặc 986,15 (2011) |
3 | Cadimi (Cd) (*) | mg / kg | Hoặc 999,11 (2011) |
4 | Chì (Pb) (*) | mg / kg | Hoặc 999,11 (2011) |
5 | Thủy ngân (Hg) (*) | mg / kg | Hoặc 974,14 (2011) |
số 8 | Đồng (Cu) (*) | mg / kg | Hoặc 999,11 (2011) |
9 | Kẽm (Zn) (*) | mg / kg |
Hoặc 999,11 (2011) |
Tùy từng trường hợp và mục đích kiểm nghiệm bột mì khác nhau như kiểm nghiệm xem sản phẩm an toàn hay không, kiểm nghiệm để xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hay kiểm nghiệm để xin giấy công bố chất lượng bột mì mà doanh nghiệp phải tiến hành kiểm nghiệm bột mì theo toàn bộ hoặc một số chỉ tiêu nêu trên.
Kiểm nghiệm bột mì ở Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng có năng lực kiểm nghiệm trên 10 năm, trong đó năng lực để thực hiện các dịch vụ kiểm nghiệm bột mì đã được nhiều cơ sở uy tín chứng nhận và nhận được sự hài lòng tuyệt đối từ khách hàng.
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng mang trong mình lợi thế địa phương với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, hệ thống phòng thí nghiệm của tập đoàn Eurofins hoạt động trên 47 quốc gia và đã có mặt tại 3 khu vực trọng điểm của Việt Nam: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần thơ nhằm đưa ra kết quả nhanh chóng, chính xác, giúp tiết kiệm đến mức thấp nhất chi phí cho khách hàng. Thành quả đạt được là rất nhiều những chứng chỉ công nhận uy tín được công bố hằng năm và sự tin tưởng, lựa chọn của khách hàng.
Truy cập bài viết dịch vụ của chúng tôi để biết thêm thông tin
Dịch vụ Kiểm nghiệm thực phẩm |
Xem thêm các tin liên quan khác
-
Công bố kết quả kiểm nghiệm trà theo chỉ tiêu mới nhất năm 2019
-
Công bố sản phẩm - hướng dẫn tự công bố theo Nghị định 15/2018/nđ-cp
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
- Lô E2b-3, Đường D6, Khu công nghệ cao, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
- Lầu 4 - khu nhà B, số 103 Đường Vạn Phúc, Q. Hà Đông, Hà Nội
- Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ
Hotline: (+84) 28 7107 7879 - Nhấn phím 1(gặp Bộ phận kinh doanh)
Email: VN_CS@eurofinsasia.com