Kiểm soát PFAS trong thực phẩm
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đã triển khai thành công phương pháp phân tích 22 chất PFAS bằng LC/MS/MS với ngưỡng phát hiện cực thấp là 0.3 µg/kg đáp ứng TAT nhanh 24h.
Per và poly-fluoroalkyl substances (PFAS)
PFAS là nhóm gồm hơn 4500 hoạt chất không phân huỷ sinh học đã được sử dụng trong một loạt các sản phẩm tiêu dùng và công nghiệp kể từ những năm 1940 do khả năng kháng mỡ, dầu, nước và nhiệt.
PFAS được sử dụng trong các loại vải và thảm chống nước và thảm, các sản phẩm làm sạch, sơn và bọt chữa cháy. Từ năm 1960s một số PFAS được FDA cho phép sử dụng hạn chế trong dụng cụ nấu ăn, đóng gói thực phẩm và thiết bị chế biến thực phẩm.
Việc sử dụng rộng rãi các PFAS và khả năng tồn tại theo thời gian trong môi trường dẫn đến việc tăng mức độ ô nhiễm. Các nghiên cứu cho thấy, PFAS ảnh hưởng đến sức khoẻ con người như gây bệnh ung thư, thận, tăng cholesterol trong máu, tác động đến hệ miễn dịch, khiến trẻ sơ sinh bị nhẹ cân.
Các loại sản phẩm có chứa PFAS
PFSA và các quy định trên toàn cầu
FDA bắt đầu yêu cầu loại bỏ dần việc sử dụng các hợp chất PFAS trong sản xuất các sản phẩm tiếp xúc với thực phẩm. Năm 2016 FDA đã thu hồi các quy định cho phép sử dụng các PFAS mạch dài (có nhiều hơn 8C) trong bao bì thực phẩm. Từ 11/2016 PFAS mạch dài không còn được sử dụng trong các sản phẩm tiếp xúc thực phẩm được bán tại Mỹ. Vào tháng 2 năm 2024, FDA đã thông báo rằng tất cả các chất chất chống thấm dầu mỡ có chứa PFAS không còn được bán ở Hoa Kỳ.
EU, từ năm 2009, perfluorooctanoic acid (PFOA) và perfluorooctane sulfonate (PFOS) đã được đưa vào công ước Stockholm để loại bỏ việc sử dụng chúng. PFOS đã bị hạn chế sử dụng ở EU trong hơn 10 năm. Ngày 4/07/2020 PFOA bị cấm sử dụng. Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), muối và các hợp chất liên quan đang được xem xét loại bỏ toàn cầu. Axit cacboxylic perfluorinated (C9-14 PFCA), muối và các tiền chất của chúng sẽ bị hạn chế sử dụng tại EU từ 2/2023. Các quy định về dư lượng PFOS, PFOA, PFNA, PFHxS, Tổng của PFOS, PFOA, PFNA và PFHxS được liệt kê tại Quy định (EU) 2023/915 ngày 25 tháng 4 năm 2023 về mức tối đa đối với một số chất gây ô nhiễm trong thực phẩm và bãi bỏ Quy định (EC) số 1881/2006, cụ thể như sau:
4.2 |
Perfluoroalkyl substances |
Maximum level (μg/kg) |
Remarks |
||||
|
|
PFOS |
PFOA |
PFNA |
PFHxS |
Sum of PFOS, PFOA, PFNA and PFHxS |
The maximum level applies to the wet weight. PFOS: perfluorooctane sulfonic acid PFOA: perfluorooctanoic acid PFNA: perfluorononanoic acid PFHxS: perfluorohexane sulfonic acid For PFOS, PFOA, PFNA, PFHxS and their sum, the maximum level refers to the sum of linear and branched stereoisomers, whether they are chromatographically separated or not. For the sum of PFOS, PFOA, PFNA and PFHxS, maximum levels refer to lower bound concentrations, which are calculated on the assumption that all the values below the limit of quantification are zero. |
4.2.1 |
Meat and edible offal(2) |
|
|
|
|
|
|
4.2.1.1 |
Meat of bovine animals, pig and poultry |
0,30 |
0,80 |
0,20 |
0,20 |
1,3 |
|
4.2.1.2 |
Meat of sheep |
1,0 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
1,6 |
|
4.2.1.3 |
Offal of bovine animals, sheep, pig and poultry |
6,0 |
0,70 |
0,40 |
0,50 |
8,0 |
|
4.2.1.4 |
Meat of game animals, with the exception of bear meat |
5,0 |
3,5 |
1,5 |
0,60 |
9,0 |
|
4.2.1.5 |
Offal of game animals, with the exception of bear offal |
50 |
25 |
45 |
3,0 |
50 |
|
4.2.2 |
Fishery products(2) and bivalve molluscs(2) |
|
|
|
|
|
In case of dried, diluted, processed and/or compound food, Article 3(1) and (2) apply. |
4.2.2.1 |
Fish meat |
|
|
|
|
|
Where fish are intended to be eaten whole, the maximum level applies to the whole fish. |
4.2.2.1.1 |
Muscle meat of fish, except products listed in 4.2.2.1.2 and 4.2.2.1.3 Muscle meat of fish listed in 4.2.2.1.2 and 4.2.2.1.3, in case it is intended for the production of food for infants and young children |
2,0 |
0,20 |
0,50 |
0,20 |
2,0 |
|
4.2.2.1.2 |
Muscle meat of the following fish, in case it is not intended for the production of food for infants and young children: Baltic herring (Clupea harengus membras) Bonito (Sarda and Orcynopsis species) Burbot (Lota lota) European sprat (Sprattus sprattus) Flounder (Platichthys flesus and Glyptocephalus cynoglossus) Grey mullet (Mugil cephalus) Horse mackerel (Trachurus trachurus) Pike (Esox species) Plaice (Pleuronectes and Lepidopsetta species) Sardine and pilchard (Sardina species) Seabass (Dicentrarchus species) Sea catfish (Silurus and Pangasius species) Sea lamprey (Petromyzon marinus) Tench (Tinca tinca) Vendace (Coregonus albula and Coregonus vandesius) Silverly lightfish (Phosichthys argenteus) Wild salmon and wild trout (wild Salmo and Oncorhynchus species) Wolf fish (Anarhichas species) |
7,0 |
1,0 |
2,5 |
0,20 |
8,0 |
|
4.2.2.1.3 |
Muscle meat of the following fish, in case it is not intended for the production of food for infants and young children: Anchovy (Engraulis species) Babel (Barbus barbus) Bream (Abramis species) Char (Salvelinus species) Eel (Anguilla species) Pike-perch (Sander species) Perch (Perca fluviatilis) Roach (Rutilus rutilus) Smelt (Osmerus species) Whitefish (Coregonus species other than those listed in 4.2.2.1.2) |
35 |
8,0 |
8,0 |
1,5 |
45 |
|
4.2.2.2 |
Crustaceans and bivalve molluscs |
3,0 |
0,70 |
1,0 |
1,5 |
5,0 |
For crustaceans, the maximum level applies to muscle meat from appendages and abdomen, that means, that the cephalothorax of crustaceans is excluded. In case of crabs and crab-like crustaceans (Brachyura and Anomura), the maximum level applies to the muscle meat from appendages. In case of Pecten maximus, the maximum level applies to the adductor muscle and gonad only. For canned crustaceans, the maximum level applies to the whole content of the can. As regards the maximum level for the whole composite product, Article 3(1), point (c) and Article 3(2) apply. |
4.2.3 |
Eggs |
1,0 |
0,30 |
0,70 |
0,30 |
1,7 |
|
EFSA cũng đã quy định ngưỡng giám sát và yêu cầu các nhà kinh doanh sản xuất thực phẩm giám sát xuyên suốt trong các năm 2022, 2023, 2024 và 2025 với 4 hoạt chất: PFOS, PFOA, Perfuorononanoic acid (PFNA), Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS). EFSA cũng đưa ra yêu cầu phải điều tra các nguyên nhân của sự ô nhiễm khi vượt quá mức quy định bên dưới:
|
PFOS (µg/kg) |
PFOA (µg/kg) |
PFNA (µg/kg) |
PFHxS (µg/kg) |
Trái cây |
0.010 |
0.010 |
0.005 |
0.015 |
Rau củ (trừ các loại nấm) |
0.010 |
0.010 |
0.005 |
0.015 |
Nấm |
1.5 |
0.010 |
0.005 |
0.015 |
Rễ và củ có tinh bột |
0.010 |
0.010 |
0.005 |
0.015 |
Sữa |
0.020 |
0.010 |
0.050 |
0.060 |
Thức ăn trẻ em |
0.050 |
0.050 |
0.050 |
0.050 |
Năng lực của Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đã triển khai thành công phương pháp phân tích 28 chất PFAS bằng LC/MS/MS với ngưỡng phát hiện cực thấp là 0.3 µg/kg đáp ứng TAT nhanh 24h.
Ưu điểm dịch vụ của Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
- Kết quả phân tích nhanh, chính xác, có kết quả trong 24 giờ
- Độ đặc hiệu và chính xác cao
- Phân tích được trên nhiều loại nền mẫu
- Dịch vụ nhận mẫu tận nơi 24/7
- Tư vấn miễn phí tiêu chuẩn cho phép theo từng thị trường xuất khẩu
Xem thêm các tin liên quan khác
- Nhiễm bẩn Dầu khoáng trong thực phẩm
- Kiểm soát dư lượng Furan và Alkylfurans trong thực phẩm
- Mối nguy từ Tricyclazole
- Kiểm soát nhiễm bẩn vi sinh vật trong dây chuyền sản xuất thực phẩm
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
- Lô E2b-3, Đường D6, Khu công nghệ cao, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
- Lầu 4 - khu nhà B, số 103 Đường Vạn Phúc, Q. Hà Đông, Hà Nội
- Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ
Hotline: (+84) 28 7107 7879 - Nhấn phím 1(gặp Bộ phận kinh doanh)
Email: VN_CS@eurofinsasia.com