JavaScript is disabled. Please enable to continue!

Mobile search icon
Tin tức >> Kiến thức ngành >> Kiểm nghiệm cà phê theo các quy định hiện hành

Kiểm nghiệm cà phê theo chỉ tiêu mới nhất

Sidebar Image

Tại sao cần thực hiện các dịch vụ kiểm nghiệm cà phê

Theo Quyết Định số 46/2007/QĐ – BYT ban hành ngày 19/02/2007 quy định về giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm thì kiểm nghiệm thực phẩm là việc làm không thể thiếu trong quá trình sản xuất cũng như trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.

Theo đó, kiểm nghiệm cà phê là một công việc cần thiết để phân tích chất lượng thành phần sản phẩm, phục vụ công bố chất lượng, cấp giấy chứng nhận y tế, chứng nhận an toàn thực phẩm. Thực hiện các dịch vụ kiểm nghiệm cà phê là bước đầu tiên và bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện trước khi đưa sản phẩm bày bán trên thị trường.

Mặt khác, sau khi tiến hành công bố sản phẩm, nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm nhập khẩu, thực phẩm sản xuất trong nước, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm nghiệm thực phẩm định kỳ 06 tháng/ lần tại quyết định số 46/2007/QĐ – BYT để duy trì hoạt động kinh doanh.

Ngoài ra, tiến hành thực hiện các dịch vụ kiểm nghiệm cà phê sẽ giúp công ty, doanh nghiệp đủ tự tin để đáp ứng các yêu cầu của nhà nước và luật an toàn thực phẩm, bên cạnh đó sẽ phát hiện ra những sai sót trong quy trình sản xuất chế biến sản phẩm, thực phẩm, từ đó hoàn thiện và phát triển bền vững, đảm bảo tính vệ sinh an toàn thực phẩm; mang lại sự hài lòng cho người tiêu dùng.

Các chỉ tiêu cần thiết đối với dịch vụ kiểm nghiệm cà phê

Hiện nay trên thị trường, các chỉ tiêu để thực hiện các dịch vụ kiểm nghiệm cà phê dựa theo:

  • Quyết định 46/2007/QĐ-BYT Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm.
  • QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
  • QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

Tuy nhiên, tùy vào bản chất từng sản phẩm khác nhau như cà phê bột, cà phê nhân, cà phê hòa tan hay cà phê tươi… và tùy vào mỗi phương pháp sản xuất cụ thể có thể thêm hoặc bớt các chỉ tiêu, nhưng về mặt tổng quan vẫn phải thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm cà phê đối với các chỉ tiêu sau:

Dịch vụ kiểm nghiệm cà phê theo chỉ tiêu cảm quan:

STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp thử
  1 Độ mịn   – TCVN 5251–1990
  2 Cảm quan(trạng thái, màu sắc, mùi vị)   – Cảm quan
  3 Tạp chất thấy bằng mắt thường   % TCVN 5251–1990
  4 Mảnh vỡ   % TCVN 5251–1990
  5 Hạt bị lỗi   % TCVN 4808–2007
  6 Hạt tốt   % TCVN 4808–2007

Dịch vụ kiểm nghiệm cà phê theo chỉ tiêu hóa lý:

STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp thử
  1 Độ ẩm   % Mục 8.1-Manuals of Food quality control 14/7-FAO: 1986
  2 Coliforms    – TCVN 6603:2000
  3 E.coli   % TCVN 5610:2007
  4 Protein thô(*)   % Mục 8.3-Manuals of Food quality control 14/7-FAO: 1986
  5 Carbohydrate   % TCVN 4594:1988
  6 Béo tổng(*)   % Mục 8.2-Manuals of Food quality control 14/7-FAO: 1986
  7 Xơ dinhdưỡng (dietary fiber)   % AOAC 985.29:2011
  8 Xơ thô (*)   % TK.TCVN 5714:2007
  9 Tro tổng (*)   % Mục 8.4-Manuals of Food quality control 14/7-FAO: 1986
  10 Tro không tan trong HCl (*)   % TCVN 7765:2007

Dịch vụ kiểm nghiệm cà phê theo chỉ tiêu vi sinh

STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp thử
  1 Tổng số vi sinh vật hiếu khí CFU/g  K.TCVN 4884 : 2005 (ISO 4833.2003)
  2 Coliforms  CFU/g TK.TCVN 6848 : 2007 (ISO 4832 : 2005)
  3 E.coli  CFU/g TK.TCVN 6846 : 2007 (ISO 7251 : 2005)
  4 Staphylococcus aureus(*) CFU/g TCVN 4830-1 : 2005(ISO 6888-1 : 1999)
  5 Salmonella /25g TK.TCVN 4829 : 2005 (ISO 6579 : 2002)
  6 Tổng số bào tử nấm men – mốc CFU/g TK.TCVN 8275-1: 2010 (ISO 21527-1 : 2008)
  7 Clostridium perfringens  CFU/g TCVN 4991 : 2005 (ISO 7937 : 2004)
  8 Bacillus cereus CFU/g TCVN 4992 : 2005(ISO 7932 : 2004)

Dịch vụ kiểm nghiệm cà phê theo các chỉ tiêu khác

Chỉ tiêu kim loại nặng và vi lượng 

STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp thử
  1 Arsen (As)(*) mg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)
  2 Cadimi (Cd)(*) mg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)
  3 Chì (Pb)(*) mg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)
  4 Thủy ngân (Hg)(*) mg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)
  5 Đồng (Cu)(*) mg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)
  6 Kẽm (Zn)(*) mg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)

Chỉ tiêu độc tố nấm mốc 

STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp thử
  1 Aflatoxin Tổng µg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)
  2 Aflatoxin/chất (B1, B2, G1, G2) µg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)
  3 Ochratoxin A µg/kg AOAC 999.11:2011 (AAS)

Dựa vào các chỉ tiêu chung được đề cập đến trên đây, tùy thuộc vào mục đích kiểm nghiệm: công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hay giám sát định kỳ mà các doanh nghiệp nên có kế hoạch thiến hành dịch vụ kiểm nghiệm cà phê theo các chỉ tiêu cho phù hợp với quy định và với chi phí tối ưu nhất.

Dịch vụ kiểm nghiệm cà phê tại Eurofins Sắc Ký Hải Đăng

Eurofins Sắc Ký Hải Đăng có năng lực kiểm nghiệm trên 10 năm, trong đó năng lực để thực hiện các dịch vụ kiểm nghiệm cà phê đã được nhiều cơ sở uy tín chứng nhận và nhận được sự hài lòng tuyệt đối từ khách hàng.

Eurofins Sắc Ký Hải Đăng mang trong mình lợi thế địa phương với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, hệ thống phòng thí nghiệm của tập đoàn Eurofins hoạt động trên 47 quốc gia và đã có mặt tại 3 khu vực trọng điểm của Việt Nam: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần thơ nhằm đưa ra kết quả nhanh chóng, chính xác, giúp tiết kiệm đến mức thấp nhất chi phí cho khách hàng. Thành quả đạt được là rất nhiều những chứng chỉ công nhận uy tín được công bố hằng năm và sự tin tưởng, lựa chọn của khách hàng.

Truy cập bài viết dịch vụ của chúng tôi để biết thêm thông tin

Dịch vụ Kiểm nghiệm thực phẩm

Xem thêm các tin liên quan khác 

 

 

 

 

 

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Eurofins Sắc Ký Hải Đăng

  • Lô E2b-3, Đường D6, Khu công nghệ cao, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
  • Lầu 4 - khu nhà B, số 103 Đường Vạn Phúc, Q. Hà Đông, Hà Nội
  • Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ

Hotline: (+84) 28 7107 7879 - Nhấn phím 1(gặp Bộ phận kinh doanh)

Email: VN_CS@eurofinsasia.com