Đây là bản tin điện tử cập nhật các quy đinh, luật về vệ sinh an toàn thực phẩm (VS ATTP) trong nước và các thị trường quốc tế, số tháng 11, năm 2024
Indonesia
Indonesia thực thi chứng nhận Halal bắt buộc từ 18/10/2024, đối với các nhà nhập khẩu thực phẩm có hiệu lực bắt buộc từ 17/10/2026
Ngày 18/10/2024 chính phủ Indonesia ban hành quy định số GR 42 của chính phủ năm 2024 về việc thực hiện đảm bảo sản phẩm Halal. Theo Tổ chức đảm bảo sản phẩm Halal (BPJPH) thuộc bộ tôn giáo của Indonesia: nghĩa vụ chứng nhận Halal sẽ chính thức có hiệu lực đối với các sản phẩm nhập khẩu, lưu thông và buôn bán trên lãnh thổ Indonesia, theo quy định của luật số 33/2014 về đảm bảo sản phẩm Halal.
Phạm vi nhóm sản phẩm phải tuân thủ theo quy định này bao gồm:
- Sản phẩm thực phẩm và đồ uống
- Nguyên liệu thô, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
- Sản phẩm giết mổ và dịch vụ giết mổ
Đối với các doanh nghiệp vừa và lớn sản xuất 3 nhóm sản phẩm này phải có chứng nhận halal từ 18/10/2024. Trong trường hợp vi phạm thì phải đối mặt với các biện pháp trừng phạt bao gồm cảnh báo bằng văn bản và có khả năng bị thu hồi sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ thì hiệu lực thi hành bắt buộc từ 17/10/2026.
Đối với các sản phẩm nhập khẩu, yêu cầu chứng nhận Halal sẽ được Bộ tôn giáo xác định chậm nhất là 17/10/2026.
Như vậy các doanh nghiệp lĩnh vực thực phẩm muốn xuất khẩu sang thị trường Indonesia cần lưu ý thời han bắt buộc phải có chứng nhận halal theo yêu cầu. Thời hạn này có thể có thay đổi rút ngắn hơn nên các doanh nghiệp cần chủ động chuẩn bị đáp ứng yêu cầu thị trường.
Hàn Quốc
Bộ An toàn Thực phẩm và Dược phẩm Hàn Quốc (MFDS) công bố sửa đổi bộ luật Thực phẩm vào ngày 14/11/2024
Bộ luật này có hiệu lực kể từ ngày 15.11.2024, ngoại trừ nhóm giới hạn dư lượng tối đa kháng sinh trong chăn nuôi thuỷ sản và mật ong có hiệu lực từ 01.01.2026.
Bộ luật có những thay đổi quan trọng đáng lưu ý như sau:
- Thiết lập và sửa đổi giới hạn MRL của 104 hoạt chất TBVTV trong thực phẩm
- Thuốc kháng sinh strychnine, Carbimazole/Thiamazole bị cấm sử dụng; thiết lập giới hạn tối đa của albendazole là 0.03 mg/kg trong cá.
- Cập nhật tên thành phần và bổ sung 42 thành phần vào nhóm thành phần được sử dụng
- Thiết lập ngưỡng kiểm soát vi sinh vật cho nhóm thực phẩm bán tại quầy tự động
- Sửa đổi MRL của độc tố Ochratoxin A trong một số sản phẩm
Chi tiết vui lòng xem tại đường link: https://www.mfds.go.kr/brd/m_207/list.do
EU
Quy định của Ủy ban (EU) 2024/2856 ngày 12 tháng 11 năm 2024 sửa đổi Phụ lục I của Quy định (EC) số 1334/2008 liên quan đến việc loại bỏ chất tạo hương Benzene-1,2-diol (FL số 04.029) khỏi danh sách của Liên minh
Vào ngày 28 tháng 9 năm 2023, Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu ('Cơ quan') đã thông qua ý kiến về việc gia hạn giấy phép cho Zesti Smoke code 10 (SF-002), Smoke Concentrate 809045 (SF-003), SmokEz C-10 (SF-005) và SmokEz Enviro-23 (SF-006) là các sản phẩm chính tạo hương khói có chứa Benzene-1,2-diol (FL số 04.029). Theo đó, Cơ quan cho rằng Benzene-1,2-diol (FL số 04.029) gây ra mối lo ngại về an toàn vì độc tính di truyền của nó đã được xác định trong cơ thể sống khi uống.
Theo Điều 4, điểm (a), của Quy định (EC) số 1334/2008, chỉ những hương liệu mà dựa trên bằng chứng khoa học hiện có, không gây ra rủi ro an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng mới được đưa ra thị trường. Do đó, Benzene-1,2-diol (FL số 04.029) nên được loại khỏi danh sách các chất tạo hương của Liên minh.
Quy định này sẽ có tính ràng buộc toàn bộ và áp dụng trực tiếp tại các Quốc gia thành viên.
Ngày có hiệu lực: 03/12/2024
Úc
Úc ban hành quy định số APVMA 4 sửa đổi bổ sung MRL trong Schedule 20 cho một số thực phẩm
Vào ngày 23 tháng 10 năm 2024, Cơ quan Thuốc trừ sâu và Thuốc thú y Úc công bố sửa đổi Bộ luật Tiêu chuẩn Thực phẩm Úc New Zealand — Schedule 20 Giới hạn dư lượng tối đa Variation Instrument Số APVMA 4, 2024 (Văn bản sửa đổi). Bản sửa đổi bổ sung có hiệu lực kể từ ngày ra thông báo.
- MRL trong thực phẩm đã được sửa đổi đối với các chất sau: Cyazofamid, Emamectin, Flonicamid, Mefentrifluconazole, Metribuzin.
- MRL trong thực phẩm mới được thiết lập cho các chất sau: Cyazofamid, Fluopyram, Isocycloseram, Mesotrione, Methoxyfenozide, Metolachlor, Quinoxyfen.
Hoạt chất
|
Thực phẩm
|
Trước sửa đổi (ppm)
|
Sau sửa dổi (ppm)
|
Cyazofamid
|
Gừng, rễ
|
-
|
0.01
|
Rau bina
|
10
|
15
|
Emamectin
|
Ngô ngũ cốc
|
0.01
|
0.002
|
Flonicamid
|
Khoai tây
|
0.2
|
0.3
|
Fluopyram
|
Khoai lang
|
0.2
|
0.02
|
Isocycloseram
|
Đu đủ
|
-
|
0.3
|
Trái cây họ cam quýt
|
-
|
0.3
|
Mefentrifluconazole
|
Sữa
|
0.01
|
0.03
|
Mesotrione
|
Ngũ cốc ngô
|
-
|
0.01
|
Methoxyfenozide
|
Bỏng ngô
|
-
|
0.02
|
Metolachlor
|
Gừng, rễ
|
-
|
0.5
|
Metribuzin
|
Cà rốt
|
0.3
|
0.05
|
Quinoxyfen
|
Lúa mì
|
-
|
0.01
|
Xem thêm các tin liên quan khác
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng
- Lô E2b-3, Đường D6, Khu công nghệ cao, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
- Lầu 4 - khu nhà B, số 103 Đường Vạn Phúc, Q. Hà Đông, Hà Nội
- Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. Trà Nóc 2, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ
Hotline: (+84) 28 7107 7879 - Nhấn phím 1(gặp Bộ phận kinh doanh)
Email: VN_CS@eurofinsasia.com